22.8 Trường Đại học Tôn Đức Thắng đã công bố điểm chuẩn năm 2023 và dự kiến xét tuyển bổ sung ở tất cả các chương trình đào tạo.

Học ngành Kiến trúc tại trường Đại học Tôn Đức Thắng như thế nào?

Trường Đại học Tôn Đức Thắng đào tạo ngành Kiến trúc trong thời gian 4 năm, tổng cộng khối lượng kiến thức gồm 136 tín chỉ (chưa bao gồm tín chỉ của học phần thể chất và học phần quốc phòng)

Ngành Kiến trúc trường Đại học Tôn Đức Thắng đào tạo những kiến trúc sư có kiến thức chuyên ngành để hành nghề tư vấn thiết kế xây dựng, tham gia các đề tài khoa học công nghệ, có khả năng sáng tạo và thích ứng cao.

Chương trình đào tạo xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, đào tạo Kiến trúc sư có khả năng thiết kế các công trình có hiệu quả sử dụng, đảm bảo tính mỹ thuật và thực tiễn. Nội dung chương trình đào tạo hiện đại, linh hoạt và rèn luyện kỹ năng thiết kế kiến trúc, thiết kế đồ họa nội thất nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội. Đội ngũ giảng viên nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm, có học vị và trình độ chuyên môn cao.

​​Kiến thức và kỹ năng đạt được sau khi tốt nghiệp:

Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên học ngành Kiến trúc

Kim tự tháp – Công trình kỹ thuật bí ẩn nhất của loài người

Ngày nay, nhu cầu thiết kế công trình xây dựng trở nên rất phổ biến. Tùy theo nhu cầu mỗi người mà có những mong muốn khác nhau, kiến trúc sư là người thiết kế công trình để làm hài lòng và đáp ứng được những nhu cầu riêng biệt đó. Kiến trúc đang ngày càng trở thành lĩnh vực hấp dẫn thu hút nhiều bộ óc sáng tạo, nghiên cứu cho những ai đam mê về nghệ thuật và kỹ thuật.

Sinh viên ra trường có thể lại việc tại các vị trí như:

– Tư vấn thiết kế bản vẽ kiến trúc, xây dựng tại các công ty xây dựng

– Nghiên cứu kiến trúc cổ đại, trung đại, hiện đại….tại các viện nghiên cứu quốc gia

– Vị trí tại cơ quan quản lý kiến trúc và quy hoạch xây dựng đô thị

– Sinh viên có ngoại ngữ tốt có thể làm việc với các chuyên gia kiến trúc nước ngoài

– Trở thành giảng viên tham gia giảng dạy về kiến trúc, xây dựng tại các trường đại học

Cơ hội việc làm ngành Kiến trúc vô cùng rộng mở

Kiến trúc không chỉ là ngành học mang tính nghệ thuật mà còn đòi hỏi sự tính toán chi tiết tỉ mỉ trước khi xây dựng bản vẽ thi công. Một bản kiến trúc thành công là bản kiến trúc có sự hài hòa giữa nghệ thuật và kỹ thuật xây dựng đảm bảo sự an toàn trong ứng dụng thực tế và tính thẩm mỹ. Nếu bạn có đam mê với 2 lĩnh vực trên thì đây là ngành học dành cho bạn. Chúc bạn sẽ có được những lựa chọn đúng trên con đường sự nghiệp của mình nhé!

Đối với chương trình tiêu chuẩn

- Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2019) như sau:

- Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của từng sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2019 – 2020, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2019 – 2020.

- Học phí của các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo Quy định của Nhà nước.

Review ngành Kiến trúc trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) – “Lò” luyện những kiến trúc sư tài ba

Cùng với sự phát triển của các ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế….Kiến trúc là ngành học đầy tiềm năng và đang dần phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Hiện nay, có rất nhiều trường đại học mở đào tạo ngành học này. Ngành Kiến trúc trường Đại học Tôn Đức Thắng cũng không ngoại lệ. Rất nhiều các thắc mắc như: Ngành kiến trúc trường TDT có tốt không, cơ hội việc làm sau khi ra trường thế nào?… Hôm nay hãy cũng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!

Ngành kiến trúc đưa sự sáng tạo lên ngôi

Kiến trúc là ngành học có sự phối hợp hài hòa giữa nghệ thuật và kỹ thuật thiết kế công trình. Một công trình được cho là có kiến trúc là công trình kết hợp dung hòa được 3 yếu tố đó là ý nghĩa tinh thần, công dụng thực tiễn và giá trị thẩm mỹ trong bản thiết kế. Vậy nên, kiến trúc là ngành học nghiên cứu về sự hài hòa giữa kỹ thuật và mỹ thuật để tạo ra công trình xây dựng hài hòa như văn phòng, chung cư, nhà ở….Học ngành Kiến trúc, bạn sẽ được đào tạo các kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về thiết kế công trình xây dựng tùy theo nhu cầu của mỗi người. Những kiến thức trên sẽ được trau dồi qua quá trình học lý thuyết và đồ án thực hành.

Ngành kiến trúc bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau như: Kỹ sư công trình, Thiết kế nội thất, Thiết kế kiến trúc, Thiết kế cảnh quan, Quy hoạch đô thị.

Đối với với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt

- Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2019 như sau:

- Học phí chương trình tiếng Anh: Chương trình Inspire English có mức học phí tổng trong khóa đào tạo tiếng Anh khoảng 24.000.000 VNĐ/năm; Chương trình World English có mức học phí tổng trong khóa đào tạo tiếng Anh là khoảng 40.000.000 VNĐ/năm.

Tham khảo học phí trường ĐH Tôn Đức Thắng 2017 – 2018

Các nhóm ngành 1: Học phí: 17.500.000 VNĐ/năm

Các ngành nhóm 2: Học phí: 20.500.000 VNĐ/năm

Ngành Dược: Học phí 19.000.000 VNĐ/năm

Trường ĐH Tôn Đức Thắng thường có 2 học kỳ chính thức và 1 học kỳ hè để sinh viên trả nợ hoặc cải thiện môn. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn trường và chuẩn bị học phí đại học trong quá trình học tập 4 năm. Vì mức học phí đại học hiện tại không hề rẻ nên các bạn cần tập trung học tập đừng để rớt môn nào.

Học phí đại học Tôn Đức Thắng các năm mang tính chất tham khảo, sinh viên nên liên lạc với trường để có con số cập nhật mới nhất.

Loại bất động sản Condotel - Căn hộ Khách sạn Nhà Kinh Doanh Nhà Liền Kề Nhà ở cao cấp Nhà phố thương mại Nhà trọ - Phòng trọ Nội thất văn phòng/căn hộ Shophouse Tòa nhà - căn hộ Đất Mặt Đường Đất nghĩa trang Đất Phân Lô Đất xây nhà xưởng - khu công nghiệp Nhà mặt đường Nhà trong ngõ Nhà trong khu Dự án phân lô - Tái định cư Nhà vườn - Biệt thự Căn hộ chung cư - Nhà tập thể Nhà nghỉ- Khách sạn Nhà xưởng - Kho bãi Kiot - Cửa hàng Đất thổ cư Đất nền Dự án - Tái định cư Đất Doanh nghiệp - Dự án giao thuê Sang nhượng cửa hàng - Kiot Bất động sản khác

Tất cả quận huyện Lê Chân Ngô Quyền Hải An Hồng Bàng Dương Kinh Kiến An An Dương Cát Bà An Lão Cát Hải T.Nguyên Đồ Sơn Kiến Thụy Tiên Lãng Vĩnh Bảo Bạch Long Vĩ Khác

Tất cả các đường phố An Dương An Kim Hải An Lư (Thủy Nguyên) An Sơn (Thủy Nguyên) An Đà Bạch Đằng Bãi Sậy Bến Láng Bình Kiều 1 Bình Kiều 2 Bùi Thị Từ Nhiên Bùi Viện Cam Lộ Cao Nhân (Thủy Nguyên) Cao Thắng Cát Bi Cát Cụt Cát Linh Cát Vũ Cầu Bính Cầu Cáp Cầu Đất Chi Lăng Chính Mỹ (Thủy Nguyên) Chợ Con Chợ Cột Đèn Chợ Hàng Chợ Lũng Chợ Đôn Chu Văn An Chùa Hàng Cù Chính Lan Cựu Viên Dân Lập Dư Hàng Dương Quan (Thủy Nguyên) Gia Minh (Thủy Nguyên) Gia Đức (Thủy Nguyên) Hạ Lũng Hạ Lý Hạ Đoạn 1 Hạ Đoạn 2 Hạ Đoạn 3 Hạ Đoạn 4 Hai Bà Trưng (Cát Dài) Hàm Nghi Hàng Kênh Hào Khê (Cát Bi) Hào Khê (Lạch Tray) Hồ Sen Hồ Đông (Hoàng Thế Thiện) Hòa Bình (Thủy Nguyên) Hoa Động (Thủy Nguyên) Hoàng Công Khanh Hoàng Minh Thảo Hoàng Ngọc Phách Hoàng Quý Hoàng Văn Thụ Hoàng Động (Thủy Nguyên) Hợp Thành (Thủy Nguyên) Hùng Duệ Vương Hùng Vương Kênh Dương Kênh Giang (Thủy Nguyên) Khúc Thừa Dụ Khúc Thừa Dụ 2 Kiền Bái (Thủy Nguyên) Kiều Hạ Kiều Sơn Kỳ Sơn (Thủy Nguyên) Kỳ Đồng Lạch Tray Lại Xuân (Thủy Nguyên) Lam Sơn Lâm Tường Lâm Động (Thủy Nguyên) Lán Bè Lãn Ông Lập Lễ (Thủy Nguyên) Lê Chân Lê Duẩn (CAMEN) Lê Hồng Phong Lê Lai Lê Lợi Lê Quốc Uy Lê Quýnh Lê Thánh Tông Lê Văn Thuyết Lê Đại Hành Liên Khê (Thủy Nguyên) Lực Hành Lũng Bắc Lũng Đông Lương Khánh Thiện Lưu Kiếm (Thủy Nguyên) Lưu Kỳ (Thủy Nguyên) Lý Thường Kiệt Lý Tự Trọng Mạc Đăng Doanh Mai Trung Thứ Máy Tơ Mê Linh Miếu Hai Xã Minh Khai Minh Tân (Thủy Nguyên) Minh Đức (Thủy Nguyên) Mỹ Đồng (Thủy Nguyên) Nam Pháp Ngô Gia Tự Ngô Kim Tài Ngô Quyền Ngũ Lão (Thủy Nguyên) Nguyễn Bình Nguyễn Bỉnh Khiêm Nguyễn Công Hòa Nguyễn Công Trứ Nguyên Hồng Nguyễn Hồng Quân Nguyễn Hữu Cầu Nguyễn Hữu Tuệ Nguyễn Khuyến Nguyễn Lương Bằng Nguyễn Tất Tố Nguyễn Thị Thuận Nguyễn Trãi Nguyễn Trường Tộ Nguyễn Tường Loan Nguyễn Văn Hới Nguyễn Văn Linh Nguyễn Đồn Nguyễn Đức Cảnh Núi Đèo (thị trấn) Phả Lễ (Thủy Nguyên) Phạm Hữu Điều Phạm Huy Thông Phạm Minh Đức Phạm Phú Thứ Phạm Tử Nghi Phạm Văn Đồng Phan Bội Châu Phan Chu Trinh Phan Đăng Lưu Phố Cấm Phó Đức Chính Phù Ninh (Thủy Nguyên) Phủ Thượng Đoạn Phú Xá Phục Lễ (Thủy Nguyên) Phương Lưu Phương Lưu 2 Quán Nam Quảng Thanh (Thủy Nguyên) Quang Trung Quang Đàm Quy Tức Tam Hưng (Thủy Nguyên) Tân Dương (Thủy Nguyên) Tân Hà Tây Sơn Thành Tô Thất Khê Thế Lữ Thiên Hương (Thủy Nguyên) Thiên Lôi Thư Trung Thủy Sơn (Thủy Nguyên) Thủy Triều (Thủy Nguyên) Thủy Đường (Thủy Nguyên) Tiền Phong Tô Hiệu Tôn Đức Thắng Trại Lẻ Trần Bình Trọng Trần Hoàn Trần Hưng Đạo Trần Khánh Dư Trần Kiên Trần Nguyên Hãn Trần Nhân Tông Trần Phú Trần Quang Khải Trần Tất Văn Trần Thành Ngọ Trần Văn Lan Tràng Cát Trực Cát Trung Hà (Thủy Nguyên) Trung Hành Trung Lực Trường Chinh Trương Văn Lực Văn Cao Vạn Kiếp Vĩnh Lưu Vĩnh Tiến Võ Nguyên Giáp Võ Thị Sáu Vũ Chí Thắng Đà Nẵng Đa Phúc Đại Học Dân Lập Đại lộ Tôn Đức Thắng Đằng Hải Đặng Ma La Đào Nhuận Điện Biên Phủ Đinh Nhu Đinh Tiên Hoàng Đình Đông Đoàn Kết Đoạn Xá Đội Văn Đông An Đồng Hòa Đông Khê Đông Phong Đông Sơn (Thủy Nguyên) Đồng Thiện Đông Trà Đồng Xá Đường 208 Đường 351 Đường 354 Đường 356 Đường bao Trần Hưng Đạo Đường Máng Nước Đường Tam Bạc Đường Vòng Cầu Niệm Đường Vòng Vạn Mỹ Đường World Bank Đường khác chưa nạp vào danh sách

Tất cả các hướng Đông tứ trạch (Đông nam, Nam, Bắc, Đông) Tây tứ trạch (Tây, Tây bắc, Tây nam, Đông bắc) Tất cả các hướng Tây Tây Bắc Tây Tây Nam Đông Nam - Tây Bắc Đông Đông Bắc Đông Đông Nam Đông Tây Nam Bắc Đông Bắc Đông Nam Tây Bắc Tây Nam Bắc Đông Bắc Bắc Tây Bắc Nam Đông Nam Nam Tây Nam Liên hệ Đông ghé Bắc Bắc ghé Đông Đông ghé Nam Nam ghé Đông Nam ghé Tây Tây ghé Nam Tây ghé Bắc Bắc ghé Tây Tây Tứ Trạch (Tây, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc) Đông Tứ Trạch (Bắc, Đông, Nam, Đông Nam)

Tất cả các giá Dưới 500 triệu Tất cả khoảng giá 500 triệu - 700 triệu 700 triệu - 900 triệu 900 triệu - 1,1 tỷ 1,1 tỷ - 1,3 tỷ 1,3 tỷ - 1,5 tỷ 1,5 tỷ - 1,8 tỷ 1,8 tỷ - 2 tỷ 2 tỷ - 2,3 tỷ 2,3 tỷ - 2,6 tỷ 2,6 tỷ - 3 tỷ 3 tỷ - 3,5 tỷ 3,5 tỷ - 4 tỷ 4 tỷ - 4,5 tỷ 4,5 tỷ - 5 tỷ 5 tỷ - 6 tỷ 6 tỷ - 8 tỷ 8 tỷ - 10 tỷ 10 tỷ - 12 tỷ 12 tỷ - 15 tỷ 15 tỷ - 18 tỷ 18 tỷ - 20 tỷ 20 tỷ -25 tỷ 25 tỷ - 30 tỷ Trên 30 tỷ